Thủ tục 93: Cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
Cơ quan ban hành | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Số hồ sơ | |||||||
Lĩnh vực | Lữ hành | ||||||
Cách thức thực hiện | Gửi trực tiếp hồ sơ hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Tầng 1 Nhà Triển lãm Thông tin tỉnh, Khu vực Quảng trường 14/10, đường Lý Thường Kiệt, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình). |
||||||
Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
||||||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức. |
||||||
Cơ quan trực tiếp thực hiện | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch. |
||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | |||||||
Kết quả thực hiện | Giấy phép. |
||||||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. - Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018. - Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018. |
||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | ||||||
Cơ quan được ủy quyền | |||||||
Cơ quan phối hợp | không | ||||||
Lệ phí |
|
||||||
Văn bản quy định lệ phí | |||||||
Tình trạng hiệu lực | |||||||
Ngày có hiệu lực | 03/07/2018 | ||||||
Ngày hết hiệu lực | Không có thông tin | ||||||
Phạm vi áp dụng |
Thành phần hồ sơ | - Thành phần hồ sơ: (1) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017); (2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa của doanh nghiệp; (3) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
||||
---|---|---|---|---|---|
Số bộ hồ sơ | |||||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan ban hành |
---|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | (1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; (2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng; (3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa. - Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành. - Chuyên ngành về lữ hành bao gồm một trong các chuyên ngành sau: + Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; + Quản trị lữ hành; + Điều hành tour du lịch; + Marketing du lịch; + Du lịch; + Du lịch lữ hành; + Quản lý và kinh doanh du lịch. |
---|