THỦ TỤC 55: Cấp lại Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Cơ quan ban hành | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Số hồ sơ | |||||||
Lĩnh vực | Gia đình | ||||||
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh. |
||||||
Thời hạn giải quyết | 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
||||||
Đối tượng thực hiện | Cá nhân. |
||||||
Cơ quan trực tiếp thực hiện | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | |||||||
Kết quả thực hiện | Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình (cấp lại). |
||||||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 ngày 21/11/2007. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2008. - Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH 12 ngày 21/11/2007. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009. - Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010. - Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20/2/2015. |
||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | ||||||
Cơ quan được ủy quyền | |||||||
Cơ quan phối hợp | không | ||||||
Lệ phí |
|
||||||
Văn bản quy định lệ phí | |||||||
Tình trạng hiệu lực | |||||||
Ngày có hiệu lực | 28/12/2017 | ||||||
Ngày hết hiệu lực | Không có thông tin | ||||||
Phạm vi áp dụng |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Người thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định. Bước 2: Nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả; - Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người thực hiện TTHC hoàn thiện bổ sung. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét hồ sơ, cấp phép. Trường hợp không cấp giấy phép Sở VHTTDL trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. Bước 3: Người thực hiện TTHC nhận kết quả theo giấy hẹn. |
---|
Thành phần hồ sơ | - Thành phần hồ sơ: (1) Đơn đề nghị cấp lại Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình (theo mẫu M9a1 phụ lục, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch); (2) Thẻ cũ (trong trường hợp thẻ bị rách hoặc hư hỏng); (3) Bản sao chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình. (4) 02 ảnh cỡ 3 x 4cm. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
||||
---|---|---|---|---|---|
Số bộ hồ sơ | |||||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan ban hành |
---|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Không |
---|