THỦ TỤC 45: Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu 2.000 bản trở lên
Cơ quan ban hành | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |||
---|---|---|---|---|
Số hồ sơ | ||||
Lĩnh vực | Thư viện | |||
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh. |
|||
Thời hạn giải quyết | 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
|||
Đối tượng thực hiện | cá nhân, tổ chức. |
|||
Cơ quan trực tiếp thực hiện | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
|||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | ||||
Kết quả thực hiện | Giấy chứng nhận |
|||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Pháp lệnh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000. có hiệu lực từ ngày 01/4/2001. - Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 06/8/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thư viện. Có hiệu từ ngày 21/8/2002. - Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng. Có hiệu từ ngày 21/02/2009. - Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 27/02/ 2012. |
|||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | UBND tỉnh | |||
Cơ quan được ủy quyền | ||||
Cơ quan phối hợp | không | |||
Lệ phí |
|
|||
Văn bản quy định lệ phí | ||||
Tình trạng hiệu lực | ||||
Ngày có hiệu lực | 28/12/2017 | |||
Ngày hết hiệu lực | Không có thông tin | |||
Phạm vi áp dụng |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định. Bước 2: Người đứng tên thành lập thư viện nộp hồ sơ đăng ký hoạt động đến Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả; - Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện bổ sung. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người đứng tên thành lập thư viện, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện cho thư viện. Trong trường hợp từ chối phải có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo giấy hẹn. |
---|
Thành phần hồ sơ |
(1) Đăng ký hoạt động thư viện (mẫu 1 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng); (2) Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện có (mẫu 2 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng); (3) Sơ yếu lý lịch của người tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú; (4) Nội quy thư viện.
|
||||
---|---|---|---|---|---|
Số bộ hồ sơ | |||||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan ban hành |
---|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | - Có vốn tài liệu ban đầu về một hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và 1 tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo nguyên tắc nghiệp vụ thư viện. - Có diện tích đáp ứng yêu cấu về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất 10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan văn hóa. - Có đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu; bàn ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết bị hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông. - Người đứng tên thành lập và làm việc trong thư viện: (a) Người đứng tên thành lập thư viện phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện. (b) Người làm việc trong thư viện phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành thư viện - thông tin. Nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ thư viện tương đương trình độ đại học thư viện - thông tin. |
---|