THỦ TỤC 15: Cấp giấy phép phổ biến phim- Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu; - Cấp giấy phép phổ biến phim truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh của địa phương đóng trên địa bàn cấp tỉnh đáp ứng các điều kiện: + Sản suất ít nhất 10 phim truyện nhựa được phép phổ biến; + Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được phép phổ biến.
Cơ quan ban hành | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |||
---|---|---|---|---|
Số hồ sơ | ||||
Lĩnh vực | Điện ảnh | |||
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh. |
|||
Thời hạn giải quyết | 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình duyệt. |
|||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức. |
|||
Cơ quan trực tiếp thực hiện | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
|||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | ||||
Kết quả thực hiện | Quyết định hành chính |
|||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29/6/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2007. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/10/2009. - Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29/ 6/ 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 07/7/2010. - Quyết định số 36/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 24/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh, có hiệu lực từ ngày 21/5/2008. - Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim. Có hiệu lực từ ngày 09/8/2008. - Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19/9/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 15/10/2011. - Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chuong trình nghệ thuật biểu diễn, phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017. |
|||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | UBND tỉnh | |||
Cơ quan được ủy quyền | ||||
Cơ quan phối hợp | ||||
Lệ phí |
|
|||
Văn bản quy định lệ phí | ||||
Tình trạng hiệu lực | ||||
Ngày có hiệu lực | 28/12/2017 | |||
Ngày hết hiệu lực | Không có thông tin | |||
Phạm vi áp dụng |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cơ sở điện ảnh đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định. Bước 2: Nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả; - Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cơ sở hoàn thiện bổ sung. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét hồ sơ, cấp giấy phép phổ biến phim. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. Bước 3: Cơ sở nhận kết quả theo giấy hẹn. |
---|
Thành phần hồ sơ | - Thành phần hồ sơ: (1). Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu I Phụ lục quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09/7/2008 về việc ban hành Quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim); (2). Giấy chứng nhận bản quyền phim. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
||||
---|---|---|---|---|---|
Số bộ hồ sơ | |||||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan ban hành |
---|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | không |
---|