THỦ TỤC 16: Cấp giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (do các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu)
Cơ quan ban hành | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |||
---|---|---|---|---|
Số hồ sơ | ||||
Lĩnh vực | Điện ảnh | |||
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh. |
|||
Thời hạn giải quyết | 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình duyệt. |
|||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân. |
|||
Cơ quan trực tiếp thực hiện | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
|||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | ||||
Kết quả thực hiện | Quyết định hành chính. |
|||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2007. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 ngày 6 tháng 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2009. - Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 07/7/2010. - Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09/7/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim. Có hiệu lực từ ngày 09/8/2008. - Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017. - Thông tư số 20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2013 quy định một số nội dung quản lý đối với hoạt động phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2014. |
|||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | UBND tỉnh | |||
Cơ quan được ủy quyền | ||||
Cơ quan phối hợp | ||||
Lệ phí |
|
|||
Văn bản quy định lệ phí | ||||
Tình trạng hiệu lực | ||||
Ngày có hiệu lực | 28/12/2017 | |||
Ngày hết hiệu lực | Không có thông tin | |||
Phạm vi áp dụng |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức, cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định. Bước 2: Nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả; - Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện bổ sung. - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tiến hành thẩm định, hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét, ra quyết định. - Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có kết quả thẩm định hồ sơ và gửi một 1 bộ hồ sơ kèm biên bản thẩm định tới Uỷ ban nhân dân tỉnh. - Trong thời hạn 8 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ và biên bản thẩm định, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét cấp giấy phép phổ biến phim. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo giấy hẹn. |
---|
Thành phần hồ sơ | - Thành phần hồ sơ: (1) Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 01 Ban hành theo Thông tư số 20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch); (2) Giấy chứng nhận bản quyền phim. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
||||
---|---|---|---|---|---|
Số bộ hồ sơ | |||||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan ban hành |
---|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | không |
---|